quan hệ thay thế

CAMERA QUAN SÁT; KHÓA CỬA THÔNG MINH; HỆ THỐNG BÁO GỌI Y TÁ Do đó phải đọc kỹ lại trước khi lắp. Vì encoder cháy rồi thì bắt buộc thay thế cả con, rất tốn tiền. - Ngõ ra: AB, ABZ, AB đảo, ABZ đảo. Bạn dễ dàng xác định tín hiệu ngõ ra bằng cách xem số dây được kí Vật thể bay mà Triều Tiên đã phóng vào ngày 4/10/2022 bay qua Nhật Bản là "tên lửa đạn đạo tầm trung đất đối đất thế hệ mới". Đây là xác nhận của hãng Thông tấn trung ương Triều Tiên (KCNA) vào ngày 10/10/2022. Thời sự 12h. Triều Tiên. quan hệ Trung Mỹ Đài Loan Trung Quốc Mỹ Liên Hợp Quốc Mỹ Trung Quốc căng thẳng. Liên Hợp Quốc. Liên Hợp Quốc là một tổ chức quốc tế có mục đích duy trì hòa bình và an ninh trên thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn Thay đổi mối quan hệ tư thế. Nhờ phong bí quyết mẫu mã độc lạ của hình dáng và vật tư, mỗi đường cong xuất sắc của ghế khiến cho người sử dụng phát minh sáng tạo để tạo ra phổ biến vị trí độc lạ trên ghế này chỉ. Nó tạo ra cảm xúc tự do và tự do. Englishnow là hệ thống anh ngữ cho trẻ từ 6 - 15 tuổi. Englishnow ra đời với sứ mệnh mang đến cho trẻ em khắp Việt Nam có cơ hội học tiếng anh một cách dễ dàng hơn. Tại Englishnow, một thế giới mới sẽ được mở ra, trong đó tiếng Anh được sử dụng một cách tự Site De Rencontre Gratuit 60 Sans Inscription. Mệnh đề quan hệ là gì?Mệnh đề quan hệ relative clause là một dạng mệnh đề phụ thuộc. Nó có chủ ngữ, động từ nhưng không thể đứng độc lập làm một câu. Đôi khi còn được gọi là mệnh đề tính ngữ adjective clause vì nó có chức năng như một tính từ bổ sung thông tin bổ nghĩa cho một danh từ trong câu. Mệnh đề quan hệ luôn được bắt đầu bởi một đại từ quan hệ relative pronoun.Các loại mệnh đề quan hệ trong tiếng AnhCó hai loại chínhMệnh đề quan hệ xác định defining relative clauseMệnh đề quan hệ không xác định non-defining relative clauseMệnh đề quan hệ xác định Defining ClauseChức năngMệnh đề quan hệ xác định chứa thông tin làm rõ cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của câu sẽ không đủ nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác có dấu “,”Ví dụ The man who is sitting next to you is handsome. Người đàn ông đang ngồi cạnh bạn thì đẹp trai.Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì không xác định được “the man” là đề quan hệ không xác định Non-defining ClauseChức năngMệnh đề quan hệ không xác định đưa thêm thông tin cho danh từ đứng trước nó. Nghĩa của câu vẫn đủ nếu không có mệnh đề quan hệ không xác dấu “,”Ví dụ Rosie, who is sitting next to you, is beautiful. Rosie, người đang ngồi cạnh bạn, thì xinh đẹp.Nếu không có mệnh đề quan hệ “who is sitting next to you” thì Rosie vẫn là một danh từ xác thêmMệnh đề hiện tại phân từ present participle clauseMệnh đề danh từ noun clauseMệnh đề trạng ngữ adverbial clauseĐại từ quan hệ Relative PronounsĐại từ quan hệ mở đầu mệnh đề quan hệ. Đại từ quan hệ mà người học sử dụng phụ thuộc vào việc người học đang đề cập đến đối tượng nào và loại mệnh đề quan hệ. Việc phân biệt các đại từ quan hệ sẽ dựa vào chức năng của nó trong là loại mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ người và đôi khi là thú cưng đóng vai trò làm chủ dụ The boy who is wearing a green jacket is my younger brother. Cậu bé người mà đang mặc một chiếc áo khoác xanh là em trai tôi.Trong mệnh đề quan hệ “who is wearing a green jacket”, đại từ quan hệ “who” thay thế cho “the boy” và đóng vai trò làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ người đóng vai trò làm tân dụ Mai likes the man whom I met at the party last night. Mai thích anh chàng mà tôi gặp tối qua tại buổi tiệcTrong mệnh đề quan hệ “whom I met at the party last night”, đại từ quan hệ “whom” thay thế cho “the man” đóng vai trò làm tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “met”.WhichLoại mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác thế cho danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ hoặc tân dụ We have seen a lot of changes which are good for business. Trong mệnh đề quan hệ “which are good for business.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “changes” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm chủ ngữ trong dụ It was the same picture which I saw yesterday. Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.Trong mệnh đề quan hệ là “which I saw yesterday.”, đại từ quan hệ “which” thay thế cho “the same picture” – danh từ chỉ vật đóng vai trò làm tân ngữ trong câu ứng với chủ ngữ “I” và động từ “saw”.Thay thế cho nghĩa của cả mệnh đề phía trước và được tách ra bởi dấu dụ Lan got the low mark in the Math, which made her parents sad. Lan bị điểm kém môn toán, điều này khiến cho bố mẹ cô ấy buồn.Trong mệnh đề quan hệ “which made her parents sad.”, đại từ quan hệ “which” ở đây không chỉ thay thế cho “low mark in the Math” vì điểm kém môn Toán không khiến bố mẹ Lan buồn mà việc Lan bị điểm kém môn Toán mới khiến cho bố mẹ Lan buồn vì vậy “which” sẽ thay thế cho cả mệnh đề đứng trước chi tiết Quy tắc dấu phẩy trong mệnh đề quan mệnh đề quan hệ xác thế cho “who”, “whom”, “which” trong mệnh đề quan hệ chỉ người, động vật và sự vật. That chỉ được dừng trong mệnh đề quan hệ xác định. That sẽ ít trang trọng hơn “who”, “whom” và “which”.Ví dụThe boy who/that is wearing a green jacket is my younger brother. Cậu bé người mà đang mặc một chiếc áo khoác xanh là em trai tôi.It was the same picture which/that I saw yesterday. Đó là bức tranh mà tôi đã thấy hôm qua.Mai likes the man whom I met at the party last night. Mai thích anh chàng mà tôi gặp tối qua tại buổi tiệcTìm hiểu thêm Phân biệt "which" và "that" trong mệnh đề quan mệnh đề quan hệ xác định - Đại từ quan hệ thay thế cho từ chỉ sở thế cho từ chỉ sở hữu của người hoặc vật trong câu. Vì vậy, whose thường đứng ngay trước danh dụ He’s marrying a girl whose family don’t seem to like him. Anh ta cưới một cô gái người mà gia đình của cô ấy dường như không thích anh ta.Trong mệnh đề quan hệ “whose family don’t seem to like him.”, đại từ quan hệ “whose” thay thế cho sự sở hữu “her” – của cô làm rõ chức năng của Whose, tác giả sẽ phân tích câu như sau “family” là chủ ngữ, động từ là “don’t like”, tân ngữ là “him” và từ cần thay thế là “girl”. Danh từ đứng ngay phía sau là “family” và nếu viết đủ sẽ là “her family or the girl’s family” chính vì vậy câu thiếu sở hữu và “whose đóng vai trò thay thế cho sự sở hữu trong câu từ quan hệ Relative adverbsWhereThay thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ nơi chốn trong dụ I know a restaurant where the food is excellent. Tôi biết một nhà hàng nơi mà có món ăn tuyệt hảo.Trong mệnh đề quan hệ “where the food is excellent.”, đại từ quan hệ “where” thay cho trạng từ chỉ nơi chốn “in the restaurant” vì câu nếu viết đây đủ sẽ là “the food in the restaurant is excellent” vì vậy “where” ở đây không đơn giản chỉ là thay thế cho “restaurant” mà thay thế cho cả cụm chỉ nơi chốn “in the restaurant”.Tìm hiểu thêm Phân biệt “where” và “which” trong mệnh đề quan thế cho từ, cụm từ đóng vai trò làm trạng từ chỉ thời gian trong dụ 17th of June, 1995 is the day when I was born. 17/6/1995 là ngày mà tôi được sinh ra.Trong mệnh đề quan hệ “when I was born”, đại từ quan hệ “when” thay thế cho cụm trạng từ chỉ thời gian “on 17th of June, 1995 vì câu nếu viết đầy đủ sẽ là “I was born on 17th of June, 1995” vì vậy when ở đây thay thế cho cả cụm chỉ thời gian là “on 17th of June, 1995”.WhyThay thế cho trạng từ chỉ lý dụ Do you know the reason why the shop is closed today? Bạn có biết lý do vì sao mà hôm nay cửa hàng đóng cửa không?Trong mệnh đề quan hệ “why the shop is closed today?”, đại từ quan hệ “why” thay thế cho cụm từ chỉ lý do “for the reason” vì câu này nếu viết đủ sẽ là “Do you know the reason. The shop is closed today for that reason.”Đại từ quan hệ képĐại từ quan hệ kép là đại từ quan hệ được sử dụng với chức năng képHoạt động như một chủ ngữ, tân ngữ hoặc trạng ngữ trong mệnh đề của động như một liên từ nối mệnh đề chứa đại từ quan hệ kép với phần còn lại của Bất cứ aiThay thế cho người có ít nhất một chức năng làm chủ dụ Whoever comes to see me, ask them to wait. Bất cứ ai đến gặp tôi, bảo họ đợi.Trong mệnh đề quan hệ “Whoever comes to see me”, “whoever” đóng vai trò làm chủ ngữ cho câu đồng thời làm liên từ nối mệnh đề “Whoever comes to see me” với phần còn lại của Bất cứ aiThay thế cho người có ít nhất một chức năng làm tân dụ Whomever you hire will be fine with me. Cho dù bạn thuê ai thì tôi đều thấy ổn.Trong mệnh đề quan hệ “Whomever you hire”, đại từ quan hệ “whomever” thay thế cho tân ngữ ứng với chủ ngữ “I” và động từ “hire” đồng thời là liên từ để nối “you hire” với phần còn lại của Bất cứ cái gìThay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vật có sự lựa dụ Whichever train you take from here, you will end at Charing Cross station. Cho dù bạn đi chuyến tàu nào ở đây thì bạn đều sẽ đến ga Charing Cross.Trong mệnh đề quan hệ “Whichever train you take from here”, đại từ quan hệ “whichever” thay thế cho tân ngữ “train” ứng với chủ ngữ “you” và động từ “take” đồng thời là liên từ để nối “you take from here” với phần còn lại của Bất cứ điều gìThay thế cho tân ngữ, chủ ngữ chỉ vậtVí dụ Pinkie will be successful at whatever she chooses to do in life. Pinkie sẽ thành công cho dù cô ấy chọn làm gì đi nữa.Trong mệnh đề quan hệ “Whatever she chooses”, đại từ quan hệ “whatever” thay thế cho tân ngữ ứng ở câu mệnh đề phía trước ứng với chủ ngữ “Pinkie” và động từ “will be sucessful at” đồng thời là tân ngữ cho mệnh đề phía sau ứng với chủ ngữ “she” và động từ “chooses to do”.Tìm hiểu thêm Cách sử dụng cấu trúc Whatever một cách chi Bất cứ khi nàoThay thế cho trạng từ chỉ thời dụ Whenever it rains, I stay indoors. Mỗi khi trời mưa, tôi ở trong nhà.Trong mệnh đề quan hệ “Whenever it rains”, đại từ quan hệ “whenever” thay thế cho trạng từ chỉ thời gian, đồng thời là liên từ để nối “it rains” với phần còn lại của Bất cứ nơi đâuThay thế cho trạng từ chỉ nơi dụ Wherever you go, I will follow you. Cho dù bạn đi đâu, tôi sẽ đi theo bạn.Trong mệnh đề quan hệ “Wherever you go”, đại từ quan hệ “whereever” thay thế cho trạng từ chỉ nơi chốn đồng thời là liên từ để nối “you go” với phần còn lại của ý Trong văn nói thân mật, những liên từ này đôi khi được sử dụng như câu trả lời dụWhen should I come?’ Whenever. = Whenever you likeTea or coffee?’ Whichever’. = I don’t mind.Mệnh đề quan hệ rút gọn Reduced Relative clauseRelative Clause có thể được rút về dạng ngắn gọn hơn và điều này gây khá nhiều khó khăn cho người học trong việc nhận dạng và phân tích nghĩa của dạng rút gọn Relative Clause thông dụng nhất có thể kể đếnRút gọn ở dạng Hiện tại phân từ V-ingRút gọn ở dạng Quá khứ phân từ V3/V-edRút gọn ở dạng hiện tại phân từ V-ingNếu động từ của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động, đại từ quan hệ có thể được lược bỏ và đồng thời động từ được chia ở dạng Hiện tại phân từ V-ing.Ví dụ The professor who teaches English Literature is leaving our university. Cách rút gọn The professor who teaches -> teaching English Literature is leaving our university.→ The professor teaching English Literature is leaving our gọn ở dạng quá khứ phân từ V3/V-edNếu động từ của Relative Clause ở dạng bị động be + V3/V-ed, đại từ quan hệ và “be” có thể được lược bỏ, đồng thời động từ giữ nguyên ở dạng Quá khứ phân từ V3/V-ed.Ví dụ The candidates who were chosen after the interview will have a field trip to our company. Cách rút gọn The candidates who were chosen after the interview will have a field trip to our company.→ The candidates chosen after the interview will have a field trip to our company. Xem chi tiết 5 cách rút gọn mệnh đề quan số lưu ý khi dùng mệnh đề quan hệ1. Dùng that trong một số cấu trúc câu cố dụ Khi có danh từ hỗn hợp chỉ người và vật He and his dog that have been together for 10 years are very famous in my hometown. Anh ta và chú chó của mình đã bên nhau được 10 năm rồi. Hai bọn họ rất nổi tiếng ở quê tôi.Dùng với danh từ bất định nothing, everything, something She blamed herself for everything that had happened. Cô ấy đổ lỗi cho bản thân mình vì mọi chuyện đã xảy raDùng với so sánh nhất The Wimbledon men’s final was the best game of tennis that I’ve ever seen. Trận chung kết giải Wimbledon dành cho nam là trận đấu tennis hay nhất mà tôi từng xem.2. Lưu ý phân biệt các đại từ quan hệ Luôn để đại từ quan hệ ngay sát danh từ mà nó thay thế để tránh gây hiểu sai nghĩa và sự mơ hồ không cần dụSai I wore a ghost costume on Halloween Day, which is so I wore a ghost costume which is so scary on Halloween Day. Tôi mặc một bộ trang phục ma khá đáng sợ vào ngày Halloween.Trong phiên bản sai, người đọc có thể không phân biệt được hoặc hiểu nhầm là ngày “Ngày Halloween đáng sợ” thay vì “bộ trang phục hóa trang đáng sợ”. Vì vậy, để tăng tính rõ ràng hãy để đại từ quan hệ ngay sau danh từ mà nó thay Mệnh đề quan hệ bổ nghĩa cho cụm danh từ nào thì phải đứng ngay sau cụm danh từ Trong câu phức sử dụng mệnh đề quan hệ, phải đảm bảo tồn tại một mệnh đề độc lập independent clausevà một mệnh đề phụ thuộc dependent clause.5. Đảm bảo mỗi mệnh đề phải có đủ thành phần chủ ngữ và động từ/cụm động từ và có thể sắp xếp lại thành các câu đơn tách biệt có dụThat is the man who lives next door to me. My grandmother, who has just turned 80, is very healthy and active. Bài tập mệnh đề quan hệExercise 1 Chọn đáp án đúng nhất điều vào mỗi câu He was taking exercises ____ handed by her whoC. whoD. whom2. The kid, ____ stole the car, was hiding in the thatB. whoC. whomD. which3. My uncle has started a new company ____ make him a whoseB. WhoC. WhomD. Which4. Do you know the girl ____ we saw at the birthday party last year?A. whichB. whom5. The exercise that we were taught ____ very isB. has beenC. areD. was6. The neighbor _____ in front of me kept chatting during the workshop,_____ annoy me very muchA. had sat/ whoB. sitting/ whichC. to sit/ thatD. sitting/ that7. Was Manchester United stadium the largest ____ in the world?A. to be builtB. which was builtC. builtD. build8. This is the city in _____ my friends have moved to live since whichB. whoC. whoseD. where9. Her grandfather,____ was loved by neighbor , is a popular whoB. thatC. whereD. which10. The structure site, _____ is constructed in a large area, is very of whichB. whichC. whoD. whomĐáp án1. A2. B3. D4. D5. D6. B7. A8. A9. A10. AExercise 2 Tìm lỗi sai trong boy whose I saw last night was very Spanish actor, which has disabilities, can also speak a terrible night, the boy next door who I told you will move to a new International Holiday is the time which adolescence be off from work for 4 you understand the reason which he made that decision?The man who him told me this morning was absolutely a person which I admire appeared on TV this ánwhosewhichwhowhichwhichhimwhichExercise 3 Viết lại câu rút gọn mệnh đề quan construction site was constructed on the lake. It provides a large area for entertainment.=> __________________Have you ever had a conversation with him? He is standing at the table.=> __________________I learned to use this tool when I was young. This tool helps me alot in my work=> __________________She came from the countryside. The place is located near the sea.=> _________________The dishes were so tasty. I had it all in 20 minutes.=> __________________Đáp ánThe construction site was constructed on the lake, which provides a large area for you ever had a conversation with the man who is standing at the table?I learned to use this tool, which helps me a lot in my work when I was came from the countryside which is located near the dishes were so tasty that I had it all in 20 kếtĐại từ quan hệ là một mảng kiến thức quan trọng giúp người học hiểu sâu và rõ mệnh đề quan hệ hơn. Tác giả đã phân tích đại từ quan hệ dưới chức năng của chúng trong mệnh đề quan hệ để người học có cơ sở để hiểu và sử dụng đại từ quan hệ cho thêmMệnh đề quan hệ trong IELTS ReadingMệnh đề quan hệ trong IELTS WritingPhạm Thị Hồng Như chúng ta đã biết mệnh đề quan hệ sẽ được bắt đầu bằng đại từ quan hệ hay các trạng từ quan hệ ví dụ như sau who, whom, which, that, whose, why, where, when. Vậy nên kiến thức ngữ pháp này có chức năng vô cùng quan trọng trong câu. Vậy làm cách nào để có thể hiểu hết được những kiến thức bổ ích của chủ điểm ngữ pháp này? Trong bài viết hôm nay xin gửi đến các bạn tất tần tật kiến thức ngữ pháp về mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh. Kiến thức ngữ pháp về mệnh đề quan hệ – Relative clauses trong tiếng Anh I. Mệnh đề quan hệ là gì? Mệnh đề quan hệ tiếng Anh Relative clauses là một mệnh đề đứng ngay sau một danh từ mà nó thay thế, có chức năng bổ nghĩa cho danh từ đó. Mệnh đề quan hệ có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ và được bắt đầu bởi 1 đại từ quan hệ/ 1 trạng từ quan hệ. Tham khảo ví dụ dưới đây The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend Người phụ nữ mặc áo phông là bạn gái của tôi. I really like the hat that my mom gave me last year’s birthday! Tôi thực sự thích chiếc mũ mà mẹ tôi đã tặng tôi sinh nhật năm ngoái. Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh là gì? Một số đặc điểm cần nhớ về mệnh đề quan hệ Mệnh đề quan hệ có chủ ngữ và vị ngữ đầy đủ. Mệnh đề quan hệ bắt đầu bởi 1 đại từ quan hệ who, which, … hoặc đôi khi là 1 trạng từ quan hệ where, when để thay thế và bổ nghĩa cho DANH TỪ liền kề trước nó. Tham khảo ngay mindmap kiến thức về mệnh đề quan hệ tiếng Anh trong các ảnh dưới đây bạn nhé Mindmap mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Mindmap mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh Tham khảo thêm bài viết Chinh phục kiến thức ngữ pháp về câu tường thuật trong tiếng Anh 1. Đại từ quan hệ Để tạo nên một mệnh đề quan hệ hoàn chỉnh, chúng ta không thể không sử dụng đại từ quan hệ. Vậy có những đại từ quan hệ nào, hãy tham khảo chi tiết trong bảng bên dưới bạn nhé Đại từ Chức năng Which Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho câu có thể lược bỏ đại từ Thay thế cho vật Thay thế cho cả mệnh đề phía trước Ví dụ I wish I could travel to Thailand which has a lot of delicious street food Tôi ước tôi có thể đi du lịch Thái Lan nơi có nhiều đồ ăn đường phố ngon. Who Làm chủ ngữ hoặc làm tân ngữ cho câu có thể lược bỏ đại từ Thay thế cho người Ví dụ The person I love the most in this world is my husband who is a dedicated doctor Người tôi yêu nhất trên đời này là chồng tôi, một bác sĩ tận tụy. Whom Làm tân ngữ Thay thế cho danh từ chỉ người Ví dụ Do you know the girl whom my teacher is talking to? Bạn có biết cô gái mà giáo viên của tôi đang nói chuyện không?. That Làm chủ ngữ Thay thế cho người & vật Ví dụ Hoang Anh keeps talking about the Avatar film that he saw at the cinema yesterday Hoàng Anh không ngừng kể về bộ phim Avatar mà anh ta đã xem ở rạp chiếu phim ngày hôm qua. Whose Đứng trước 1 danh từ khác Thay cho sự sở hữu Ví dụ Mr. Nam whose son has received a scholarship from the university is very proud Anh Nam có con được học bổng của trường rất tự hào. Ví dụ Ví dụ về đại từ quan hệ trong tiếng Anh 2. Trạng từ quan hệ Trạng từ Chức năng Where Thay cho danh từ chỉ thời gian ….N place + Where + S + V Where = ON / IN / AT + Which Ví dụ Next week I will come back to the place where my grandfather was born Tuần tới tôi sẽ trở lại nơi ông tôi đã sinh ra. When Thay thế cho danh từ chỉ thời gian ….N time + When + S + V … When = ON / IN / AT + Which Ví dụ You should tell me the time when the train departs Bạn nên cho tôi biết thời gian tàu khởi hành. Why Thay cho the reason, for that reason & dùng để chỉ lý do …..N reason + Why + S + V … Ví dụ That is the main reason why the Vietjet’s flight was delayed Đó là nguyên nhân chính khiến chuyến bay của Vietjet bị chậm. Lưu ý When & Where – 2 trạng từ quan hệ này sẽ không bao giờ làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ tiếng Anh. Sau When và Where phải là một mệnh đề. Ví dụ Ví dụ cụ thể về trạng từ quan hệ trong tiếng Anh IV. Các loại mệnh đề quan hệ tiếng Anh 1. Mệnh đề quan hệ xác định Mệnh đề quan hệ xác định trong tiếng Anh là mệnh đề thường được sử dụng với mục đích xác định danh từ đứng trước nó và đem đến ý nghĩa cho câu được dùng. Nếu thiếu mệnh đề quan hệ xác định thì câu sẽ không thể hiện đầy đủ nghĩa. Các đại từ quan hệ tiếng Anh được sử dụng trong kiến thức ngữ pháp này. Tham khảo ví dụ dưới đây Do you know the phone number of the boy who gave me an apple at your company yesterday? Bạn có biết số điện thoại của chàng trai đã cho tôi một quả táo ở công ty của bạn ngày hôm qua không?. The woman you met yesterday in the park is my grandmother Người phụ nữ bạn gặp ngày hôm qua trong công viên là bà của tôi. 2. Mệnh đề quan hệ không xác định Mệnh đề quan hệ không xác định trong tiếng Anh là mệnh đề được sử dụng với mục đích cung cấp thêm thông tin về người hay vật nào đó. Không có nó thì câu tiếng Anh vẫn mang trọn vẹn nghĩa. Tham khảo ví dụ Ms. Nhung, who taught me to sing, is getting divorced next week Cô Nhung dạy tôi hát tuần sau ly hôn. The film, which I and my boyfriend saw yesterday, is a very bad Bộ phim mà tôi và bạn trai của tôi đã xem ngày hôm qua, rất tệ. 3. Mệnh đề quan hệ rút gọn Để rút gọn mệnh đề quan hệ chúng ta sẽ đi theo các bước chi tiết trong bảng dưới đây bạn nhé Vai trò Cách rút gọn Ví dụ Tân ngữ Các mệnh đề quan hệ tiếng Anh đóng vai trò là tân ngữ trong một câu ➡ lược bỏ đại từ quan hệ, nếu xuất hiện giới từ trước đại từ quan hệ chusngta phải đảo giới từ ra phía cuối mệnh đề. It is the best movie that I and my mother have ever seen. ➡ It is the best movie I and my mother have ever seen Đó là bộ phim hay nhất mà tôi và mẹ tôi từng xem. Chủ ngữ Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề chủ động ➡ sử dụng V-ing. The man who is sitting in the chair is my father. ➡ The man sitting in the chair is my father Người đàn ông đang ngồi trên ghế là cha tôi. Nếu mệnh đề quan hệ tiếng Anh là mệnh đề bị động ➡ sử dụng VED/ V3. The comic which was bought by my younger brother is very interesting. ➡ The comic bought by my younger brother is very interesting Truyện tranh được mua bởi em trai tôi vô cùng thú vị. Mệnh đề quan hệ tiếng Anh ➡ rút thành cụm động từ nguyên mẫu to-infinitive khi trước đại từ quan hệ tiếng Anh có các cụm từ như the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất. Linda was the last person that got the news. ➡ Linda was the last person to get the news Linda là người cuối cùng nhận được tin. 4. Phân biệt mệnh đề quan hệ xác định & không xác định Để phân biệt được mệnh đề quan hệ xác định và không xác định có 4 dấu hiệu dưới đây, cụ thể Mệnh đề xác định Mệnh đề không xác định 1 Bắt buộc phải có để xác định nội dung của câu Không bắt buộc, dùng để bổ sung nghĩa cho nội dung câu 2 Thiếu mệnh đề xác định câu sẽ trở nên tối nghĩa, không rõ ràng Không có mệnh đề không xác định câu vẫn đủ nghĩa. 3 Không có dấu phẩy đi kèm Có dấu phẩy đi kèm 4 Có thể sử dụng với tất cả đại từ quan hệ Không sử dụng với đại từ quan hệ “that” V. Bài tập mệnh đề quan hệ có đáp án chi tiết Làm ngay một số bài tập dưới đây để nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Anh về mệnh đề quan hệ bạn nhé! 1. Mr. Tien, ______ is living next door, is a doctor. A. that B. who C. whom D. what 2. His computer ______ was my friend’s got broke. A. which B. whom C. who D. that 3. The woman _______ he wanted to see his family. A. which B. where C. whom D. who 4. My grandfather, _______ is 80, often takes exercises. A. what B. who C. where D. which 5. The woman _______ came here two days ago is her professor. A. who B. that C. whom D. what Đáp án 1 – b, 2 – d, 3 – c, 4 – b, 5 – a Trên đây là tất tần tật kiến thức về chủ điểm ngữ pháp mệnh đề quan hệ – Relative Clauses trong tiếng Anh. Hy vọng rằng thông qua bài viết bạn đã nắm chắc được chủ điểm ngữ pháp này. Ngoài ra để thành thạo thêm chủ điểm ngữ pháp tiếng Anh này hãy làm thêm một số bài tập để có thể nhuần nhuyễn chủ điểm ngữ pháp này nhé! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục

quan hệ thay thế