các trường đại học khu vực miền trung
Điểm Chuẩn các trường Đại Học và Học viện Tại khu vực Miền trung được cập nhật mới nhất thí sinh nhấp chuột vào tên trường cần tìm để xem điểm chuẩn chi tiết của các trường: Liên Thông Đại Học Công Nghệ Giao Thông Vận Tải 2022. Cao Đẳng Nấu Ăn Hà Nội Xét
Tuy nhiên giữa hơn 400 trường cao đẳng và đại học đó, bạn không biết phải chọn trường nào là thật sự phù hợp với mình. Chọn trường khi đi du học Hàn quốc là việc làm hết sức quan trọng vì nó ảnh hưởng đến ngành nghề lựa chọn, công việc sau khi ra trường của
2. Khu vực miền Trung 2.1 Đại học Duy Tân. Nếu như bạn muốn sinh sống, học tập và làm việc tại khu vực miền Trung và không biết phải lựa chọn ngôi trường nào để theo học chuyên truyền thông. Hãy tham khảo trường Đại học Duy Tân tại khu vực này nhé!
Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình hôm Chủ nhật đã khai mạc đại hội lần thứ 20 của Đảng Cộng sản cầm quyền của nước này (ĐCSTQ), đang được tổ chức tại Đại lễ đường Nhân dân ở Quảng trường Thiên An Môn, và tại đó ông dự kiến sẽ giành được nhiệm kỳ thứ ba với tư cách là người lãnh đạo
Đại học – Học viện khu vực miền Trung & Tây Nguyên. Danh sách toàn bộ các trường đại học, học viện khu vực miền Trung và Tây Nguyên (không tính khu vực Đà Nẵng). Vui lòng click vào tên trường để xem thông tin tuyển sinh mới nhất vào các trường đại học, học viện khu
Site De Rencontre Gratuit 60 Sans Inscription. Khu vực miền Bắc là nơi tập trung nhiều trường đại học, học viện nhất cả nước. Trong đó có nhiều trường trọng điểm thuộc top đầu ở nước ta. Ở bài viết này, chúng tôi đã thống kê danh sách các trường đại học, học viện tại khu vực miền Bắc để các bạn tham khảo chọn trường. STT Mã trường Tên trường 1 VHD Đại học Công nghiệp Việt Hung 2 NVH Học viện Âm nhạc Quốc gia Việt Nam 3 Học viện An ninh nhân dân 4 HBT Học viện Báo chí và Tuyên truyền 5 BPH Học viện Biên phòng 6 CSH Học viện Cảnh sát nhân dân 7 HCP Học viện Chính sách và Phát triển 8 HCA Học viện Chính trị Công an nhân dân 9 BVH Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông 10 Học viện Dân tộc 11 HEH Học viện Hậu cần 12 NQH Học viện Khoa học Quân sự 13 KMA Học viện Kỹ thuật Mật mã cơ sở phía Bắc 14 KQH Học viện Kỹ thuật Quân sự 15 NHH Học viện Ngân hàng 16 NHB Học viện ngân hàng Phân viện Bắc Ninh 17 HQT Học viện Ngoại giao 18 HVN Học viện Nông nghiệp Việt Nam 19 PKH Học viện Phòng không - Không quân 20 HPN Học viện Phụ nữ Việt Nam 21 HVQ Học viện Quản lý Giáo dục 22 YQH Học viện Quân y 23 HTC Học viện Tài chính 24 HTN Học viện Thanh thiếu niên Việt Nam 25 LCFS Học viện Thiết kế và Thời trang London 26 HTA Học viện Tòa án 27 Học viện Tư pháp 28 HYD Học viện Y dược học cổ truyền Việt Nam 29 DTQ Khoa Quốc tế - Đại học Thái Nguyên 30 DTP Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai 31 QHQ Trường Quốc tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 32 LCH Trường Sĩ quan Chính trị 33 LBH Trường Sĩ quan Pháo binh 34 HGH Trường Sĩ quan Phòng hóa 35 TGH Trường Sĩ quan Tăng thiết giáp 36 DCH Trường Sĩ quan Đặc công 37 BUV Đại học Anh quốc Việt Nam 38 BKA Đại học Bách khoa Hà Nội 39 DCA Đại học Chu Văn An 40 CMC Đại học CMC 41 QHI Đại học Công nghệ - Đại học Quốc gia Hà Nội 42 GTA Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải Cơ sở Hà Nội 43 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải Cơ sở Thái Nguyên 44 Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải Cơ sở Vĩnh Phúc 45 DTC Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền thông - Đại học Thái Nguyên 46 DCQ Đại học Công nghệ và Quản lý Hữu Nghị 47 DDA Đại học Công nghệ Đông Á 48 DDA Đại học Công nghệ Đông Á Cơ sở Bắc Ninh 49 CCM Đại học Công nghiệp Dệt may Hà Nội 50 DCN Đại học Công nghiệp Hà Nội 51 DDM Đại học Công nghiệp Quảng Ninh 52 VUI Đại học Công nghiệp Việt Trì 53 LDA Đại học Công Đoàn 54 DTV Đại học Dân lập Lương Thế Vinh 55 DKH Đại học Dược Hà Nội 56 FPT Đại học FPT Cơ sở Hà Nội 57 QHS Đại học Giáo dục - ĐHQG Hà Nội 58 GHA Đại học Giao thông Vận tải 59 HLU Đại học Hạ Long 60 NHF Đại học Hà Nội 61 DKT Đại học Hải Dương 62 THP Đại học Hải Phòng 63 HHA Đại học Hàng hải Việt Nam 64 ETU Đại học Hòa Bình 65 DNB Đại học Hoa Lư 66 THV Đại học Hùng Vương 67 DTZ Đại học Khoa học - Đại học Thái Nguyên 68 QHT Đại học Khoa học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội 69 KCN Đại học Khoa học và Công nghệ Hà Nội 70 QHX Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn - ĐHQG HN 71 DKS Đại học Kiểm sát Hà Nội 72 KTA Đại học Kiến trúc Hà Nội 73 UKB Đại học Kinh Bắc 74 DQK Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 75 DVB Đại học Kinh tế - Công nghệ Thái Nguyên 76 QHE Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội 77 DKK Đại học Kinh tế Kỹ thuật - Công nghiệp Cơ sở Hà Nội 78 DKD Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp Cơ sở Nam Định 79 KHA Đại học Kinh tế Quốc dân 80 DTE Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh - ĐH Thái Nguyên 81 HCB Đại học Kỹ thuật - Hậu cần Công an nhân dân 82 DTK Đại học Kỹ thuật Công nghiệp - ĐH Thái Nguyên 83 DKY Đại học Kỹ thuật Y tế Hải Dương 84 LNH Đại học Lâm nghiệp 85 DLX Đại học Lao động Xã hội Cơ sở Hà Nội 86 DLT Đại học Lao động Xã hội Cơ sở Sơn Tây 87 QHL Đại học Luật - Đại học Quốc gia Hà Nội 88 LPH Đại học Luật Hà Nội 89 Đại học Mỏ - Địa chất Cơ sở Hà Nội 90 MHN Đại học Mở Hà Nội 91 MTC Đại học Mỹ thuật Công nghiệp 92 MTH Đại học Mỹ thuật Việt Nam 93 QHF Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội 94 DTF Đại học Ngoại ngữ - Đại học Thái Nguyên 95 Đại học Ngoại thương Cơ sở Hà Nội 96 NTH Đại học Ngoại thương Cơ sở Quảng Ninh 97 NTU Đại học Nguyễn Trãi 98 Đại học Nội vụ Hà Nội 99 DTN Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên 100 DBG Đại học Nông Lâm Bắc Giang 101 DTA Đại học Phenikaa 102 PCH Đại học Phòng cháy chữa cháy 103 DPD Đại học Phương Đông 104 DHP Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng 105 Đại học Quốc Gia Hà Nội 106 DBH Đại học Quốc tế Bắc Hà 107 RMU Đại học RMIT 108 SKD Đại học Sân khấu - Điện ảnh Hà Nội 109 SDU Đại học Sao Đỏ 110 DTS Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên 111 SPH Đại học Sư phạm Hà Nội 112 SP2 Đại học Sư phạm Hà Nội 2 113 SKH Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên 114 Đại học Sư phạm Kỹ thuật Hưng Yên cơ sở Hải Dương 115 SKN Đại học Sư phạm Kỹ thuật Nam Định 116 GNT Đại học Sư phạm Nghệ thuật Trung ương Hà Nội 117 TDH Đại học Sư phạm Thể dục thể thao Hà Nội 118 DFA Đại học Tài chính - Quản trị kinh doanh 119 FBU Đại học Tài chính Ngân hàng Hà Nội 120 Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 121 TQU Đại học Tân Trào 122 TTB Đại học Tây Bắc 123 DTB Đại học Thái Bình 124 SFL Đại học Thái Nguyên 125 DTL Đại học Thăng Long 126 TDD Đại học Thành Đô 127 DDB Đại học Thành Đông 128 TDB Đại học Thể dục Thể thao Bắc Ninh 129 HNM Đại học Thủ đô Hà Nội 130 TMA Đại học Thương mại 131 TLA Đại học Thủy Lợi 132 LAH Đại học Trần Quốc Tuấn Sĩ quan Lục quân 1 133 DVP Đại học Trưng Vương 134 VHH Đại học Văn hóa Hà Nội 135 XDA Đại học Xây dựng 136 QHY Đại học Y Dược - Đại học Quốc gia Hà Nội 137 DTY Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên 138 YPB Đại học Y Dược Hải Phòng 139 YTB Đại học Y Dược Thái Bình 140 YHB Đại học Y Hà Nội 141 THU Đại học Y khoa Tokyo Việt Nam 142 YTC Đại học Y tế Công cộng 143 DDN Đại học Đại Nam 144 DDL Đại học Điện lực 145 YDD Đại học Điều dưỡng Nam Định 146 DDD Đại học Đông Đô
Trang chủ » Du học châu Á » Du học miền Trung Hàn Quốc – Danh sách các trường theo tỉnh và thành phố Với những bạn mong muốn đi du học Hàn Quốc vì chi phí vừa phải, nhưng chất lượng giáo dục lại đạt chuẩn quốc tế, thì việc lựa chọn trường, chọn vùng miền, thành phố để học tập cũng là một điều khiến nhiều bạn băn khoăn. Hãy cùng Amec tìm hiểu về du học miền Trung Hàn Quốc, có lẽ bạn cũng sẽ thấy đây không phải là một lựa chọn tồi cho việc du học Hàn Quốc. Bởi thành phố Daejon, Daegu – một trong những thành phố lớn nhất ở Hàn Quốc và đông du học sinh nhất, nằm ở miền Trung Hàn Quốc. Rất nhiều bạn học sinh, sinh viên muốn chọn học ở miền Bắc, thủ đô Seoul náo nhiệt, là trung tâm của vui chơi giải trí, nhưng cũng tập trung rất nhiều trường Đại học chất lượng, việc làm thêm lại nhiều, cơ hội rộng mở. Tuy nhiên với những bạn có điều kiện kinh tế bình thường, thì việc chi trả cho học phí và sinh hoạt phí tại đây lại khá cao. Vậy giải pháp cho các bạn là hãy lùi xuống một chút. Cách Seoul khoảng 100km, du học miền Trung Hàn Quốc, các trường Đại học ở đây đều có mức chi phí thấp hơn hẳn so với miền Bắc và miền Nam, nhưng chất lượng và độ nổi tiếng thì không thua kém bất cứ trường nào. Miền Trung Hàn Quốc gồm có 3 tỉnh Chungcheongbuk, Chungcheongnam và Gyeongsangbuk và 2 thành phố lớn là Daejon và Daegu. Tỉnh Chungcheongbuk – Tỉnh duy nhất không giáp biển trong các tỉnh ở Hàn Quốc Tỉnh Chungcheongbuk hay còn được gọi tắt là tỉnh Chungbuk, được coi là trái tim của Hàn Quốc. Đây là tỉnh duy nhất không giáp biển ở đất nước kim chi. Tỉnh này nối tiếng với sự phát triển của của nông nghiệp. Đây cũng là mũi nhọn nông nghiệp của cả nước. Du học miền Trung Hàn Quốc cùng danh sách các trường tiêu biểu tại tỉnh Chungbuk như sau ĐHQG Chungbuk Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Cheongju Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Semyung Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐHQG Giao thông Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Chung cheong 38 Wolgok-Gil Gangnae-Myeon, Heungdeok-Gu, Cheongju-Si, Chungcheongbuk-do ĐHQG sư phạm Cheongju 2065 Cheongnam-ro, Sugok-dong, Cheongju-si, Chungcheongbuk-do ĐH Jungwon 85 Munmu-ro, Goesan-eup, Goesan, Chungcheongbuk-do ĐH Konkuk, glocal campus 268 Chungwon-daero, Chungju-si, Chungcheongbuk-do CĐ khoa học công nghệ quốc gia Chongju Jeungpyeong-eup, Jeungpyeong-gun, Chungcheongbuk-do Tỉnh Chungcheongnam với thành phố Asan Tỉnh Chungcheongnam còn gọi tắt là Chungnam, được xem là điểm du lịch hấp dẫn của Hàn Quốc, các hoạt động du lịch phong phú và đa dạng. Đây cũng được xem là điểm đến giàu văn hóa – lịch sử của Hàn Quốc. Thành phố Asan Hàn Quốc là một trong các thành phố nổi tiếng thuộc tỉnh này. Đây là một trong những thành phố năng động với sự phát triển kinh tế thuộc top đầu ở Hàn. Các suối nước nóng và spa là điểm nổi bật của thành phố Asan Hàn Quốc này. Du học miền Trung Hàn Quốc cùng danh sách các trường tiêu biểu tại Chungnam như ĐH Chungwoon Trường top 1% visa thẳng ĐH Dankook, cơ sở 2 Trường top 1% visa thẳng ĐH Hanseo Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Korea Sejong Campus Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Konyang Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Soonchunhyang Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Sunmoon Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Namseoul 91 Daehak-ro, Seonghwan-eup, Seobuk-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do ĐH Sangmyung, cơ sở 2 31, Sangmyeongdae-gil, Dongnam-gu, Cheonan-si, Chungcheongnam-do ĐHQG Kongju 182 Shinkwan-dong, Gongju-si, Chungcheongnam-do ĐHQG sư phạm Gongju 27 Ungjin-ro, Junghak-dong, Gongju-si, Chungcheongnam-do Tỉnh Gyeongsangbuk với thủ phủ là thành phố Daegu Hàn Quốc Tỉnh Gyeongbuk có rất nhiều điểm du lịch thu hút khách từ khắp nơi trên thế giới. Cùng với sự phát triển của thành phố Daegu Hàn Quốc, tình này thu hút một lượng khách du lịch khổng lồ hàng năm. Ngoài ra, tỉnh Gyeongbuk còn nổi tiếng thành phố Pohang – nơi của tài nguyên biển và thép, tiêu biểu là Công ty thép Pohang – một trong những nhà sản xuất thép lớn nhất thế giới. Đến đây, bạn sẽ được khám phá chợ hải sản Jukdo – chợ truyền thống có quy mô lớn nhất ở thành phố này. Hiện tại, Jukdo đóng vai trò là một trong hai trục kinh tế của thành phố Pohang. Du học miền Trung Hàn Quốc cùng danh sách các trường tiêu biểu tại Gyeongbuk như ĐH khoa học và công nghệ Pohang Trường top 1% visa thẳng ĐH Daegu Catholic Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Daegu, main campus Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Handong, global campus Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐHQG Kyungpook, cơ sở 2 Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Yeungnam, main campus Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Dongguk, cơ sở 2 123, Dongdae-ro, Gyeongju-si, Gyeongbuk-do ĐH Gyeongju 188, Taejong-ro, Gyeongju-si, Gyeongsangbuk-do ĐH Kyungwoon 730, Gangdong-ro, Gumi-si, Gyeongbuk-do ĐH Kyungil 50, gamasil-gil, hayang-eup, gyeongsan-si, Gyeongbuk-do Thành phố Daegu Nằm cách Seoul 300km về phía Đông Nam, Daegu là thành phố lớn thứ tư của Hàn Quốc, được xem là thủ phủ của tỉnh Gyeongsangbuk-do, mặc dù về mặt hành chính, nó không nằm trong tỉnh này. Với các ngành kinh tế chính là công nghiệp dệt may, luyện kim và chế tạo máy. Ngành công nghiệp dệt may ở đây là cái nôi của ngành công nghiệp dệt Hàn Quốc, và được coi là “thành phố thời trang”. Ngoài ra, khí hậu cận nhiệt đới ẩm ướt của Daegu là nơi lý tưởng để sản xuất táo chất lượng cao, do đó, Daegu có biệt danh là “Thành phố Apple”. Nhờ hệ thống đường cao tốc và xe lửa thuận tiện, Daegu trở thành đầu mút giao thông quan trọng, điểm nối với các thành phố lớn trên toàn lãnh thổ. Các tập đoàn công ty lớn cũng được tập trung tại thành phố Daegu như Tập đoàn Samsung, Tổng công ty khí Hàn Quốc hay tập đoàn tài chính DGB,.. Vì Daegu cũng chỉ là một tỉnh bình thường nên chi phí sinh hoạt cũng không đắt lắm và là một thành phố rộng lớn, ngoài ra có rất nhiều khu công nghiệp và nông trường, nên cũng khá nhiều việc làm thêm nếu tiếng Hàn của bạn tốt. Du học miền Trung Hàn Quốc cùng danh sách các trường tiêu biểu tại Daegu như ĐH Daegu, cơ sở 2 Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐHQG Kyungpook, main campus Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Yeungnam, cơ sở 2 Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Daegu technical 205, Songhyeon-dong Bon-dong, Dalseo-gu, Daegu 704-721 ĐH sư phạm quốc gia Daegu 219, Jungang-daero, Daemyeong-dong, Nam-gu, Daegu, 705-715 ĐH Keimyung 1095, Dalgubeol-daero, Dalseo-gu, Daegu. ĐH Suseong 15 Dalgubeol-daero 528-gil, Suseong-gu, Daegu Thành phố Daejon Daejeon là một trong năm thành phố lớn của Hàn Quốc, ngã tư của các tuyến đường giao thông chính. Daejon nằm cách các thành phố chính của Hàn Quốc khoảng từ 1 giờ 30 phút đến 2 giờ ô tô, đó là Seoul ở phía bắc, Deagu phía nam và Gwangju phía đông nam. Có thể nói mọi con đường ở Hàn Quốc đều dẫn tới Deajeon. Hệ thống đường bộ, đường sắt, đường cao tốc vô cùng hiện đại giúp đây trở thành một thành phố hiện đại. Thành phố hiện đại lớn thứ năm Hàn Quốc này còn nổi tiếng với những ngọn núi nên thơ, những cánh đồng mênh mông phì nhiêu. Đồng thời cũng là thành phố có nhiều địa điểm du lịch nổi tiếng như công viên Expo – công viên giải trí lớn nhất Hàn Quốc Được mệnh danh là thành phố khoa học trọng điểm của Hàn Quốc, Daejon tập trung hơn 200 trung tâm nghiên cứu và các trường đại học hàng đầu về khoa học kỹ thuật. Sự đa dạng về văn hóa và nét thân thiện của người dân sinh sống nơi đây khiến thành phố Daejeon luôn là lựa chọn được nhiều bạn trẻ ưu tiên đến sống và học tập trước dự định du học Hàn Quốc của mình. Du học miền Trung Hàn Quốc cùng danh sách các trường tiêu biểu tại Daejon như Viện khoa học và công nghệ tiên tiến Hàn Quốc KAIST 291 Daehak-ro, Eoeun-dong, Yuseong-gu, Daejeon, ĐH Mokwon Trường top 1% visa thẳng ĐHQG Chungnam Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Daejeon Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Hannam Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐHQG Hanbat Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Pai Chai Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Woosong Trường chứng nhận ưu tiên visa 2020 ĐH Eulji 77 Gyeryong-ro 771beon-gil, Yongdu-dong, Jung-gu, Daejeon ĐH kinh doanh quốc tế Solbridge 128 Uam-ro, Samseong-dong, Dong-gu, Daejon ĐH thông tin viễn thông Hàn Quốc 193 Munji-ro, Jeonmin-dong, Yuseong-gu, Daejeon Hy vọng những thông tin nêu trên sẽ giúp ích cho các bạn chọn được trường phù hợp. Thông tin chi tiết về điều kiện tuyển sinh của từng trường, vui lòng liên hệ đến Hotline Amec để được hỗ trợ giải đáp, hoặc các bạn để lại thông tin theo form dưới đây, Amec sẽ liên hệ lại với bạn ngay nhé. Hoặc liên hệ Hotline AMEC Hà Nội 02439411 891 – 39411890 – 39411892 hoặc 0914 863 466 AMEC Đà Nẵng 0236 396 7776 hoặc 0916 082 128 AMEC Hồ Chí Minh 028 6261 1177 – 6261 1188 – 6261 1199 hoặc 0909 171 388 Facebook
Cùng với sự phát triển của kinh tế, giao thương, yêu cầu về nguồn nhân lực biết ngoại ngữ, trong đó có tiếng Trung, ngày càng gia tăng. Nếu bạn đang băn khoăn về ngành Ngôn ngữ Trung với những câu hỏi như “Ngôn ngữ Trung học gì?”, "Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp ra sao?"… tham khảo thông tin của các trường đại học đào tạo ngành này để có câu trả lời. BẢNG XẾP HẠNGCÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM Đại học Phú Xuân Địa chỉ Cơ sở 1 28 Nguyễn Tri Phương, Phường Phú Nhuận, TP. Huế Cơ sở 2 176 Trần Phú, Phường Phước Vĩnh, TP. Huế Cơ sở 3 Phường An Tây, TP. Huế cuối đường Đặng Huy Trứ Đại học Phú Xuân được thành lập vào ngày 11/7/2003 tại Thành phố Huế. Năm 2018, Tổ chức giáo dục EQuest đã đầu tư nhằm xây dựng Phú Xuân trở thành trường đại học hiện đại, có uy tín trong xã hội và mang tầm vóc quốc tế. Hiện tại, Đại học Phú Xuân đang đào tạo 3 ngành học ngắn hạn Lập trình viên, Hướng dẫn viên du lịch, Digital marketing và 8 ngành thuộc hệ đại học chính quy, gồm Công nghệ thông tin Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành Quản trị kinh doanh Ngôn ngữ Anh Ngôn ngữ Trung Quốc Kinh tế quốc tế – Tiếng Nhật Việt Nam học – Du lịch Kế toán – Tài chính Khuôn viên Trường Đại học Phú Xuân Nguồn Đại học Phú Xuân Ngôn ngữ Trung Quốc là ngành học nghiên cứu và sử dụng tiếng Trung trong nhiều lĩnh vực như kinh tế, thương mại, ngoại giao, du lịch… Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tại Đại học Phú Xuân học các môn học chuyên ngành tiêu biểu như Ngữ pháp tiếng Trung, Giao tiếp tiếng Trung, Đọc hiểu tiếng Trung, Hán tự, Khẩu ngữ, Đất nước học Trung Quốc, Nhập môn văn hóa Trung Quốc, Tiếng Trung du lịch – khách sạn, Tiếng Trung thương mại, Tiếng Trung văn phòng… Đồng thời, sinh viên được đào tạo những kiến thức nền tảng, chuyên sâu về ngôn ngữ – văn hóa Trung Quốc để sử dụng thành thạo 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Trung. Bên cạnh đó, ngành học này còn trang bị cho các bạn kiến thức bổ trợ về kinh tế, thương mại, ngân hàng du lịch, quan hệ quốc tế… và kỹ năng biên – phiên dịch để làm việc tốt trong môi trường sử dụng tiếng Trung. Ngoài kiến thức chuyên môn, sinh viên Đại học Phú Xuân cũng được hướng dẫn và rèn luyện các kỹ năng mềm cần thiết như kỹ năng giao tiếp, thuyết trình, giải quyết vấn đề, làm việc nhóm… nhằm dễ dàng thích nghi với công việc thực tế trong tương lai. Sau khi tốt nghiệp, cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung tại Đại học Phú Xuân có thể đảm nhận các vị trí Biên dịch viên, phiên dịch viên tại các tổ chức, doanh nghiệp Trung Quốc, Hồng Kông, Đài Loan… Chuyên viên marketing, tổ chức sự kiện, giao dịch thương mại trong các tổ chức, công ty có sử dụng tiếng Trung tại Việt Nam. Hướng dẫn viên, chuyên viên du lịch tại các công ty lữ hành, nhà hàng, khách sạn… Giảng dạy tiếng Trung và văn hóa Trung Quốc tại trường đại học, cao đẳng. Xem thêm đánh giá của sinh viênvề Đại học Phú Xuân Sinh viên Đại học Phú Xuân năng động, tự tin Nguồn Đại học Phú Xuân Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế Địa chỉ 57 Nguyễn Khoa Chiêm, P. An Cựu, TP. Huế Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế là một trong những đơn vị đào tạo có uy tín dẫn đầu về hoàn thành và vượt mức chỉ tiêu tuyển sinh đào tạo hàng năm. Trường có nhiều sinh viên liên tục đạt được giải nhất, nhì quốc gia và khu vực trong các cuộc thi Olympic tiếng Nga, hùng biện tiếng Nhật, tiếng Trung, tiếng Pháp… Điều này không chỉ tạo nên tiếng vang của Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế mà còn khẳng định chất lượng đào tạo của nhà trường. Không chỉ thế, trường còn chú trọng vào công tác phát triển hợp tác quốc tế trên các lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu; từ đó, làm đòn bẩy để phát triển công tác đào tạo và các mảng khác. Nhà trường tích cực tìm hướng hợp tác mới với các đối tác chiến lược và tiềm năng ở châu Á như Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc, Thái Lan... trên các lĩnh vực đào tạo đại học, sau đại học, bồi dưỡng giáo viên, nghiên cứu khoa học, xây dựng chương trình và biên soạn giáo trình. Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế hiện đang đào tạo 11 ngành, bao gồm Sư phạm tiếng Anh Ngôn ngữ Anh Sư phạm tiếng Pháp Ngôn ngữ Pháp Ngôn ngữ Nga Ngôn ngữ Trung Quốc Sư phạm tiếng Trung Ngôn ngữ Nhật Ngôn ngữ Hàn Quốc Việt Nam học Quốc tế học Đối với ngành Ngôn ngữ Trung Quốc, nhà trường đặt ra 3 nhiệm vụ đào tạo chính gồm Đào tạo kiến thức sâu và rộng về ngôn ngữ, văn hóa – văn học Trung Quốc cho sinh viên; rèn luyện, phát huy các kỹ năng giao tiếp bằng tiếng Trung ở mức độ thành thạo; sinh viên đạt trình độ biên – phiên dịch vững vàng trong các lĩnh vực kinh tế, văn hoá, xã hội, giáo dục, y tế… Sinh viên có thể vận dụng kiến thức về ngôn ngữ và văn hóa Trung Quốc để giải quyết những vấn đề đặt ra trong quá trình học tập, công tác và nghiên cứu và công việc tương lai. Bước đầu hình thành năng lực nghiên cứu khoa học về ngôn ngữ, văn học hoặc văn hoá Trung Quốc cũng như có đủ khả năng làm việc trong một số hoạt động dịch vụ như hướng dẫn du lịch, nhà hàng, khách sạn, bảo tàng... Xem thêm đánh giá của sinh viênvề Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế Sinh viên Đại học Ngoại ngữ thướt tha bên tà áo dài truyền thống Nguồn Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế Đại học Duy Tân Địa chỉ 254 Nguyễn Văn Linh, P. Thạc Gián, Q. Thanh Khê, TP. Đà Nẵng Thành lập từ năm 1994, với hơn 25 năm hình thành và phát triển với bao thăng trầm, trường luôn không ngừng cải thiện và đổi mới phương pháp giáo dục cùng hệ thống cơ sở vật chất nhằm mang đến môi trường học tập năng động, thoải mái và sáng tạo cho sinh viên. Đại học Duy Tân là một trong những trường đại học tư thục lớn nhất khu vực miền Trung đào tạo đa bậc, đa ngành, đa lĩnh vực. Đến nay, trường đã đào tạo hơn nghiên cứu sinh, học viên cao học, sinh viên. Năm 2020, Đại học Duy Tân vinh dự có mặt trong bảng xếp hạng Top 500 trường đại học tốt nhất Châu Á theo QS Asia University Rankings 2020. Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc tại Đại học Duy Tân có thời gian đào tạo là 4 năm. Sinh viên được đào tạo bài bản, theo hướng từ cơ bản đến nâng cao, từ dễ đến khó để đạt chuẩn đầu ra tương đương cấp 4 HSK – thành thạo trong giao tiếp và làm việc. Ngoài các kiến thức chuyên ngành, người học cũng được cung cấp nhiều kiến thức về văn hóa, xã hội Trung Quốc và những kỹ năng mềm cần thiết. Từ đó, sinh viên có thể tiếp tục học tập ở bậc cao hơn, nhanh chóng thích nghi với môi trường làm việc và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Xem thêm đánh giá của sinh viênvề Đại học Duy Tân Trường Đại học Duy Tân nổi bật giữa lòng TP Đà Nẵng Nguồn Đại học Duy Tân Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng Địa chỉ 131 Lương Nhữ Hộc, P. Khuê Trung, Q. Cẩm Lệ, TP. Đà Nẵng 41 Lê Duẩn, P. Hải Châu 1, Q. Hải Châu, TP. Đà Nẵng Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng được thành lập vào ngày 26/8/2002 với sứ mạng đào tạo, nâng cao tri thức về ngôn ngữ, văn hóa nhằm phục vụ sự nghiệp xây dựng, phát triển đất nước và hội nhập thế giới. Trường được Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ban Quản lý Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 chọn là một trong 5 Trung tâm Ngoại ngữ khu vực. Trường có nhiệm vụ đào tạo, bồi dưỡng, khảo sát, năng lực ngoại ngữ, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm, triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác dạy và học. Đại học Ngoại ngữ hiện đang đào tạo các ngành thuộc hệ đại học chính quy Sư phạm Tiếng Anh, Sư phạm Tiếng Pháp, Sư phạm Tiếng Trung, Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Nga, Ngôn ngữ Pháp, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật, Ngôn ngữ Hàn Quốc, Ngôn ngữ Thái Lan, Quốc tế học và Đông Phương học. Trong đó, ngành Ngôn ngữ Trung được phân loại thành 3 chuyên ngành chính Tiếng Trung Tiếng Trung thương mại Tiếng Trung du lịch Mục tiêu của ngành Ngôn ngữ Trung tại Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng là đào tạo nên những cử nhân có đủ kiến thức, kỹ năng, phẩm chất chính trị, đạo đức, tác phong nghề nghiệp và sức khỏe tốt. Đây là những điều kiện cần thiết giúp sinh viên có thể làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn sử dụng tiếng Trung, đáp ứng yêu cầu của xã hội và nền kinh tế trong quá trình hội nhập. Xem thêm đánh giá của sinh viênvề Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng Giới thiệu về Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng Nguồn YouTube – TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI NGỮ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG Đại học Hà Tĩnh Địa chỉ Xã Cẩm Vịnh, Huyện Cẩm Xuyên, Hà Tĩnh 447 Đường 26/3, P. Đại Nài, TP. Hà Tĩnh Chương trình đào tạo Ngôn ngữ Trung Quốc tại Khoa Ngoại ngữ – Trường Đại học Hà Tĩnh được thiết kế chú trọng phát triển các kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Sinh viên được thực hành dịch nói, dịch viết và các kiến thức văn hóa, văn học, xã hội Trung Hoa. Sau khi tốt nghiệp, cử nhân Ngôn ngữ Trung Quốc có thể đạt năng lực tiếng Trung ở trình độ HSK cấp 5. Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có thể đảm nhận nhiều vị trí khác nhau sau khi tốt nghiệp như Biên – phiên dịch cho các cơ quan, doanh nghiệp. Trợ lý, thư ký cho lãnh đạo các công ty nhà nước và tư nhân. Làm việc tại bộ phận đối ngoại, hợp tác quốc tế trong các tổ chức, doanh nghiệp. Biên tập viên, phát thanh viên tại các đài truyền hình. Giảng viên tiếng Trung tại các trung tâm, trường cao đẳng, đại học. Xem thêm đánh giá của sinh viênvề Đại học Hà Tĩnh Sinh viên trường Đại học Hà Tĩnh trong lễ tốt nghiệp Nguồn Trường Đại học Hà Tĩnh Trung Quốc hiện là quốc gia có nền kinh tế và tốc độ tăng trưởng hàng đầu tại châu Á và trên thế giới. Điều đó giúp tiếng Trung trở thành một trong những ngôn ngữ phổ biến trên toàn cầu. Mỗi năm, nhu cầu tuyển dụng nhân sự tiếng Trung của doanh nghiệp cũng ngày càng tăng. Chính những lý do này khiến cho ngành Ngôn ngữ Trung Quốc trở nên hấp dẫn hơn bao giờ hết. Nếu bạn yêu thích tiếng Trung và muốn tìm hiểu về văn hóa Trung Quốc, hãy nộp hồ sơ vào các trường đại học trên để sớm chạm đến ước mơ của mình. Anh Thư Tổng hợp Nguồn ảnh cover Đại học Phú Xuân
Các thí sinh đang sinh sống ở Khu vực Miền Trung và Tây Nguyên mong muốn theo học ở các trường Đại học gần khu vực mình sinh sống thì hãy tìm hiểu ngay danh sách các trường Đại học ở Miền Trung để lựa chọn cho mình ngôi trường phù hợp với nguyện vọng và khả năng của mình tại đây nhé!Ghi chú Các trường Đại học đánh dấu * bên cạnh là các trường ngoài công TRƯỜNGTÊN TRƯỜNG1SKV2TDV3YKV4CEA5HHT6DQB7Đại học HUẾ8DHA9DHF10DHK11DHL12DHN13DHS14DHT15DHY16DHC17DHD18DHE19DHQ2021DDS22DDK23DDQ24DDF25DSK26DDP27DDY28DDI29DDG30DDV31HVA32IUQ33TDL34UKH35YDN36TSN37DPY38DPQ39DQU40DQN41DKQ42TTN43TTD44XDT45XDN46BMU47DCV48DDT49DAD50DPX51DYD52KTD53DPC54DPT55DQT56TBD57DVX
DANH SÁCH TẤT CẢ CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Ở KHU VỰC MIỀN TRUNG CLICK VÀO TRƯỜNG LỰA CHỌN ĐỂ XEM THÔNG BÁO TUYỂN SINH NĂM STT Tên trường Mã trường Loại hình 1 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Vinh SKV Công lập 2 Trường Đại học Vinh TDV Công lập 3 Trường Đại học Y khoa Vinh YKV Công lập 4 Trường Đại học Kinh tế Nghệ An CEA Công lập 5 Trường Đại học Hà Tĩnh HHT Công lập 6 Trường Đại học Quảng Bình DQB Công lập 7 Trường Đại học Huế Công lập 8 Khoa Giáo dục Thể chất – ĐH Huế DHC Công lập 9 Khoa Du lịch – ĐH Huế DHD Công lập 10 Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Huế DHF Công lập 11 Trường Đại học Kinh tế – ĐH Huế DHK Công lập 12 Trường Đại học Nông lâm – ĐH Huế DHL Công lập 13 Trường Đại học Nghệ thuật – ĐH Huế DHN Công lập 14 Trường Đại học Sư phạm – ĐH Huế DHS Công lập 15 Trường Đại học Khoa học – ĐH Huế DHT Công lập 16 Trường Đại học Y dược – ĐH Huế DHY Công lập 17 Phân hiệu Đại học Huế tại Quảng Trị DHQ Công lập 18 Trường Đại học Luật – ĐH Huế DHA Công lập 19 Trường Đại Học Đà Nẵng Công lập 20 Trường Đại học Sư phạm – ĐH Đà Nẵng DDS Công lập 21 Trường Đại học Bách khoa – ĐH Đà Nẵng DDK Công lập 22 Trường Đại học Kinh tế – ĐH Đà Nẵng DDQ Công lập 23 Trường Đại học Ngoại ngữ – ĐH Đà Nẵng DDF Công lập 24 Phân hiệu Đại học Đà Nẵng tại Kon Tum DDP Công lập 25 Khoa Y Dược – ĐH Đà Nẵng DDY Công lập 26 Học viện Âm nhạc Huế HVA Công lập 27 Trường Đại học Đà Lạt TDL Công lập 28 Trường Đại học Khánh Hòa UKH Công lập 29 Trường Đại học Kỹ thuật Y dược Đà Nẵng YDN Công lập 30 Trường Đại học Nha Trang TSN Công lập 31 Trường Đại học Phú Yên DPY Công lập 32 Trường Đại học Phạm Văn Đồng DPQ Công lập 33 Trường Đại học Quảng Nam DQU Công lập 34 Trường Đại học Quy Nhơn DQN Công lập 35 Trường Đại học Tài chính Kế toán DKQ Công lập 36 Trường Đại học Tây Nguyên TTN Công lập 37 Trường Đại học Thể dục Thể thao Đà Nẵng TTD Công lập 38 Trường Đại học Xây dựng Miền Trung XDT Công lập 39 Trường Đại học Buôn Ma Thuột BMTU Dân lập 40 Trường Đại học Công nghiệp Vinh DCV Dân lập 41 Trường Đại học Dân lập Duy Tân DDT Dân lập 42 Trường Đại học Đông Á DAD Dân lập 43 Trường Đại học dân lập Phú Xuân DPX Dân lập 44 Trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng KTD Dân lập 45 Trường Đại học Phan Châu Trinh DPC Dân lập 46 Trường Đại học Phan Thiết DPT Dân lập 47 Trường Đại học Quang Trung DQT Dân lập 48 Trường Đại học Thái Bình Dương TBD Dân lập 49 Trường Đại học Công nghệ Vạn Xuân DVX Dân lập Chia sẻ bài viết này
các trường đại học khu vực miền trung